Chủ nhật, Ngày 05/05/2024 Tìm kiếm:  
THỐNG KÊ TRUY CẬP
Số người truy cập: 2440190
Số người trực tuyến:13
VĂN BẢN ĐIỆN TỬ
Đến tháng 5 Năm 2024
Sở Nội vụ thực hiện
137.358
Văn bản qua mạng
MỘT CỬA ĐIỆN TỬ
Đến tháng 5 Năm 2024
Sở Nội vụ thực hiện
100 %
Hồ sơ đúng và trước hạn
(100 % hồ sơ trước hạn,
Giải quyết: 44 hồ sơ)

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THẨM QUYỀN SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Tên thủ tục Thủ tục cấp bản sao và chứng thực lưu trữ
Đơn vị thực hiện Sở Nội Vụ
Biểu mẫu thủ tục Tải về
Nội dung

* Thủ tục cấp bản sao
Trình tự thực hiện:
    Bước 1: Độc giả có nhu cầu cấp bản sao tài liệu nộp hồ sơ tại Chi cục Văn thư, lưu trữ tỉnh Ninh Bình (Sở Nội vụ); Địa chỉ: Số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày trong tuần theo quy định của Nhà nước (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Bước 2: Sau khi độc giả điền đầy đủ các thông tin vào Phiếu yêu cầu cần sao tài liệu, viên chức Phòng đọc sẽ trình Chi cục trưởng Chi cục Văn thư lưu trữ xem xét, phê duyệt xét duyệt.
Bước 3: Viên chức Phòng đọc ghi vào sổ đăng ký phiếu yêu cầu sao tài liệu và tiến hành thực hiện sao tài liệu.
Bước 4: Trả kết quả tại Chi cục Văn thư, lưu trữ tỉnh Ninh Bình.
    * Thủ tục Chứng thực tài liệu lưu trữ
Trình tự thực hiện:
    Bước 1: Độc giả có nhu cầu chứng thực tài liệu nộp hồ sơ tại Chi cục Văn thư, lưu trữ tỉnh Ninh Bình (Sở Nội vụ); Địa chỉ: Số 19, đường Trần Hưng Đạo, phường Đông Thành, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình, trong giờ làm việc hành chính các ngày trong tuần theo quy định của Nhà nước (trừ ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định).
Bước 2: Viên chức Phòng đọc xác nhận các thông tin về nguồn gốc, địa chỉ lưu trữ của tài liệu đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử, gồm: Tờ số, số hồ sơ, số Mục lục hồ sơ, tên phông, số chứng thực được đăng ký trong Sổ chứng thực. Các thông tin về chứng thực tài liệu được thể hiện trên Dấu chứng thực
Bước 3: Viên chức Phòng đọc điền đầy đủ các thông tin vào Dấu chứng thực đóng trên bản sao, ghi ngày, tháng, năm chứng thực, trình Chi cục trưởng Chi cục Văn thư, lưu trữ ký xác nhận và đóng dấu của Chi cục Văn thư, lưu trữ  tỉnh Ninh Bình.
Bước 4: Trả kết quả tại Chi cục Văn thư, lưu trữ tỉnh Ninh Bình.
Cách thức thực hiện: Tiếp nhận Phiếu yêu cầu cấp bản sao tài liệu và chứng thực tài liệu của độc giả; trả tài liệu đã sao và chứng thực cho độc giả tại Phòng đọc của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*  Thành phần hồ sơ đối với cấp bản sao:
- Phiếu yêu cầu sao tài liệu;
- Bản lưu bản sao tài liệu.
* Thành phần hồ sơ đối với cấp bản chứng thực tài liệu:
- Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu;
- Bản lưu bản chứng thực tài liệu.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết:
Thời hạn giải quyết từ 01 đến 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối với những tài liệu thuộc diện sử dụng rộng rãi: Thời hạn giải quyết là 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Đối với những tài liệu thuộc diện hạn chế sử dụng, tài liệu đặc biệt quý, hiếm: Thời hạn giải quyết là 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cá nhân, cơ quan và tổ chức.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
    Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Ninh Bình, Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình.
Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Chi cục Văn thư, lưu trữ tỉnh Ninh Bình.
    Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm lưu trữ lịch sử; Chi cục Văn thư, Lưu trữ tỉnh Ninh Bình - Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình.
Cơ quan phối hợp: Không.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Các hồ sơ, văn bản, tài liệu đã được sao và chứng thực tài liệu.
Lệ phí: Áp dụng theo Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ. Cụ thể như sau:



STT    CÔNG VIỆC THỰC HIỆN    ĐƠN VỊ TÍNH    MỨC THU (ĐỒNG)
            Tài liệu từ năm 1954 trở về trước    Tài liệu từ sau năm 1954 đến năm 1975    Tài liệu từ sau năm 1975 đến nay
I    Cung cấp bản sao tài liệu               
1    Phô tô đen trắng               
1.1    Tài liệu hành chính    Trang A4    1.500    1.200    1.000
1.2    Tài liệu nghiên cứu khoa học    Trang A4    2.000    1.500    1.200
1.3    Tài liệu  xây dựng cơ bản               
1.3.1    Bản vẽ kỹ thuật phần nổi    Trang A4    15.000    12.000    10.000
1.3.2    Bản vẽ kỹ thuật phần che khuất (phần chìm)    Trang A4    50.000    40.000    30.000
1.3.3    Tài liệu XDCB khác    Trang A4    2.000    1.500    1.200
2    Phô tô màu    Trang A4    15.000    12.000    10.000
3    In sao phim điện ảnh (không kể vật tư)    Phút chiếu    30.000    25.000    20.000
4    In ảnh đen trắng từ phim gốc (không kể vật tư)    Cỡ 10x15cm    25.000    22.000    20.000
5    Chụp, in ảnh đen trắng từ ảnh gốc (không kể vật tư)    Cỡ 10x15cm    45.000    35.000    30.000
6    In sao tài liệu ghi âm (không kể vật tư)    Phút nghe    15.000    12.000    10.000
7    In từ micrôphim (giấy thường)               
7.1    Tài liệu hành chính    Trang A4    5.500    5.200    5.000
7.2    Tài liệu nghiên cứu khoa học    Trang A4    6.500    6.000    5.500
7.3    Tài liệu  xây dựng cơ bản               
7.3.1    Bản vẽ kỹ thuật phần nổi    Trang A4    45.000    35.000    30.000
7.3.2    Bản vẽ kỹ thuật phần che khuất (phần chìm)    Trang A4    70.000    60.000    50.000
7.3.3    Tài liệu XDCB khác    Trang A4    7.000    6.500    6.000
8    Sao từ kỹ thuật số               
8.1    In đen trắng    Trang A4    10.000    7.000    5.000
8.2    In màu               
8.2.1    In trên giấy thường    Trang A4    30.000    25.000    20.000
8.2.2    In trên giấy ảnh    Trang A4    60.000    50.000    40.000
II    Chứng thực tài liệu lưu trữ    Văn bản    15.000    12.000    10.000
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Phiếu yêu cầu sao tài liệu (Phụ lục số VI - Thông tư số 10/2014/TT-BNV).
- Phiếu yêu cầu chứng thực tài liệu (Phụ  lục số VIII - Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nội vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử).
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 của Quốc hội ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lưu trữ;
- Thông tư số 10/2014/TT-BNV ngày 01/10/2014 của Bộ Nôi vụ quy định về việc sử dụng tài liệu tại Phòng đọc của các Lưu trữ lịch sử.
- Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 14/07/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành quy chế quản lý việc sử dụng tài liệu lưu trữ lịch sử tỉnh Ninh Bình;
- Thông tư số 30/2004/TT-BTC ngày 07/4/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu lưu trữ.
 

Biểu mẫu
thủ tục Tải về
VĂN BẢN MỚI
THĂM DÒ Ý KIẾN
Theo bạn, trang thông tin điện tử của Sở Nội vụ đã đưa đầy đủ các nội dung trong ngành trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

BẢN QUYỀN THUỘC VỀ SỞ NỘI VỤ NINH BÌNH
Chịu trách nhiệm chính: Bà Phạm Thị Bình, Phó Giám đốc Sở Nội vụ
Địa chỉ: Km số 2, đường Trần Hưng Đạo, phường Đông Thành,
thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình.
Điện thoại: 02293.871.155; Fax: 02293.876.714; Email: snv@ninhbinh.gov.vn
Chung nhan Tin Nhiem Mang